Từ vựng: FINANCIAL STATEMENT

tháng 9 05, 2017

(Hay còn được gọi là "financial report")

Báo cáo tài chính

Bao gồm các báo cáo về tình hình tài chính của một công ty. Ba loại báo cáo tài chính cơ bản gồm báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Chúng thể hiện những thông tin có liên quan đến nhau nhưng mang lại những góc nhìn khác nhau về tình hình tài chính của công ty.

Các công ty đại chúng – những công ty bán cổ phiếu ra thị trường đại chúng trên sàn chứng khoán – thường lập các báo cáo vắn tắt theo quý để cung cấp cho mọi người. Các công ty tư nhân – gồm những doanh nghiệp do một người, một gia đình hoặc một nhóm các nhà đầu tư sở hữu – thường không công bố các báo cáo tài chính của mình. Nhưng hầu như mọi công ty đều lập các báo cáo chi tiết để phục vụ nội bộ.

Có ba loại báo cáo tài chính cơ bản:

- Báo cáo kết quả kinh doanh (income statement).
- Bảng cân đối kế toán (balance sheet).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (cash flow statement).

E.VOCAB

Không có nhận xét nào:

Được tạo bởi Blogger.